Cách Tính Điểm Phương Thức 2 Ftu

Cách Tính Điểm Phương Thức 2 Ftu

Nếu các bạn độc giả muốn tính điểm xét tuyển vào trường Đại học Ngoại Thương (FTU) hãy sử dụng công cụ hỗ trợ xét tuyển vào các trường Đại học ở Việt Nam qua đường dẫn dưới.

Nếu các bạn độc giả muốn tính điểm xét tuyển vào trường Đại học Ngoại Thương (FTU) hãy sử dụng công cụ hỗ trợ xét tuyển vào các trường Đại học ở Việt Nam qua đường dẫn dưới.

Đối với thí sinh tham dự kỳ thi ĐGNL do ĐHQG Hà Nội và ĐHQG TP.HCM năm 2022

Cách thức tính điểm xét tuyển dựa trên kết quả các kỳ thi đánh giá năng lực do Đại học Quốc gia Hà Nội và Đại học Quốc gia TPHCM tổ chức trong năm 2022

Trường ĐH Bách khoa (ĐHQG-HCM) thông báo quy định về cách tính điểm thành phần trong phương thức 4 – Xét tuyển thí sinh có dự tính du học nước ngoài vào các chương trình Chuyển tiếp Quốc tế sang Úc/ Mỹ/ New Zealand.

Dựa vào số lượng hồ sơ thực tế cùng quy định các mốc thời gian tuyển sinh hằng năm, nhà trường sẽ sắp xếp các đợt phỏng vấn. Mỗi đợt phỏng vấn sẽ gồm các phiên phỏng vấn theo ngành/ nhóm ngành hoặc theo Khoa. Thí sinh được đánh giá kết hợp năng lực học thuật (trọng số 70%) và năng lực phỏng vấn (trọng số 30%). Quy định về điểm thành phần như sau:

Điểm năng lực học thuật (chiếm trọng số 70%) được tính theo thang điểm 10, là trung bình cộng của các tiêu chí theo bảng sau:

– Đối với thí sinh học chương trình THPT nước ngoài, tiêu chí (1), (2) sẽ được quy đổi tương đương theo thang 100%.

– Thí sinh không đạt tiêu chí (3), điểm = 0

– Tiêu chí (5) là bắt buộc đối với thí sinh học chương trình THPT nước ngoài, mà chứng chỉ tuyển sinh quốc tế là điều kiện tốt nghiệp THPT.

Điểm năng lực phỏng vấn (chiếm trọng số 30%) được tính theo thang điểm 10, bằng trung bình cộng điểm đánh giá của các thành viên Tổ Chuyên môn dựa trên các tiêu chí: năng lực nhận thức về ngành học dự tuyển, kế hoạch du học, phong thái và kỹ năng phỏng vấn.

0%0% found this document useful, Mark this document as useful

0%0% found this document not useful, Mark this document as not useful

Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân.

1. Đối với các chương trình ngành Kinh tế, Kinh tế quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Tài chính Ngân hàng, Luật, Quản trị kinh doanh, Quản trị khách sạn, Kế toán

Điểm xét tuyển = M1 + M2+ M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 gồm Toán và một trong các môn Văn hoặc Lý hoặc Hóa

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ tiếng Anh quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Tiếng Anh (theo bảng quy đổi).

+ Điểm ưu tiên gồm 1 trong 2 hoặc cả 2 điểm:

- Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn tiếng Anh để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

2. Đối với các chương trình Chất lượng cao ngành Ngôn ngữ

- Căn cứ xác định trúng tuyển: Xác định trúng tuyển theo các ngành/ chuyên ngành căn cứ trên nguyện vọng đăng ký, chỉ tiêu và điểm xét tuyển. Điểm xét tuyển được xác định theo thang điểm 30 và làm tròn đến hai chữ số thập phân. Cụ thể như sau:

Điểm xét tuyển = M1 + M2 + M3 + Điểm ưu tiên (nếu có)

+ M1, M2: là điểm trung bình chung học tập 05 học kỳ (bao gồm Học kỳ 1 và học kỳ 2 của năm lớp 10,11 và học kỳ 1 năm lớp 12) của 2 môn Toán và Văn.

+ M3: Điểm quy đổi Chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế hoặc quy đổi giải học sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ (theo bảng quy đổi).

- Thí sinh đã dùng giải Thí sinh giỏi quốc gia môn Ngoại ngữ để quy đổi điểm M3 thì không được cộng thêm điểm ưu tiên cho giải này.

- Các thí sinh đạt nhiều giải chỉ được cộng điểm một lần ứng với giải cao nhất đạt được.

Đối với thí sinh có chứng chỉ năng lực quốc tế

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ SAT/ACT/A-Level

Đối với thí sinh đạt giải (nhất, nhì, ba) trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11, 12 (bao gồm cả thí sinh thi vượt cấp) các môn thuộc tổ hợp xét tuyển của nhà trường (bao gồm Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật)

Cách thức tính điểm xét tuyển Đối với thí sinh đạt giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi học sinh giỏi cấp tỉnh/thành phố lớp 11 hoặc lớp 12 các môn Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

Đối với thí sinh học hệ chuyên các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật ở trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh là học sinh trường chuyên, các môn chuyên Toán, Tin, Lý, Hoá, Văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Trung, Tiếng Nga, Tiếng Nhật

Đối với thí sinh xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2022

Cách thức tính điểm xét tuyển sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT cho trường Đại học Ngoại thương

Đối với thí sinh tham gia kỳ thi HSG Quốc gia hoặc Cuộc thi Khoa học Kỹ Thuật cấp quốc gia

Cách thức tính điểm xét tuyển với thí sinh tham gia kỳ thi HSG quốc gia hoặc cuộc thi KHKT quốc gia khi sử dụng phương thức 1 của trường Đại học Ngoại thương FTU

Đối với thí sinh thuộc hệ chuyên, lớp chuyên Toán, Toán-Tin, Tin, Lý, Hóa, Văn và Ngoại ngữ của các trường THPT trọng điểm quốc gia/THPT chuyên và thí sinh không chuyên

Cách thức tính điểm xét tuyển đối với thí sinh hệ chuyên và không chuyên

Đối với thí sinh xét tuyển kết hợp giữa chứng chỉ tiếng Anh quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp năm 2022

Cách thức tính điểm xét tuyển sử dụng chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế và kết quả thi tốt nghiệp THPT cho trường Đại học Ngoại thương