Bảng Cân Đối Kế Toán Vinamilk 2020

Bảng Cân Đối Kế Toán Vinamilk 2020

Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối kế toán như thế nào? Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất? Tham khảo ngay bài viết sau của Meinvoice để được giải đáp chi tiết.

Bảng cân đối kế toán là gì? Cách lập bảng cân đối kế toán như thế nào? Mẫu bảng cân đối kế toán mới nhất? Tham khảo ngay bài viết sau của Meinvoice để được giải đáp chi tiết.

Tổng quan bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán là một thành phần quan trọng trong bộ báo cáo cáo tài chính dùng để phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.

Dựa vào bảng cân đối kế toán bạn có thể đưa ra nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời gian nhất định.

Bảng cân đối kế toán tiếng Anh là Balance sheet. Ngoài ra, một số thuật ngữ tiếng anh liên quan đến bảng cân đối tài chính dưới đây bạn có thể tham khảo:

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 200

Trường hợp 1: Doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán số B 01 – DN được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01 – DN TẠI ĐÂY

Trường hợp 2: Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục sẽ sử dụng mẫu bảng cân đối kế toán Mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT được hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC

Tải Mẫu Bảng cân đối kế toán mẫu số B 01/CDHĐ – DNKLT TẠI ĐÂY

Nguyên tắc lập bảng cân đối kế toán

Trường hơp 1: Đối với doanh nghiệp đáp ứng được giả định hoạt động liên tục

Căn cứ theo quy định tại Chuẩn mực kế toán khi lập bảng cân đối kế toán cần tuân thủ đúng các nguyên tắc về lập và trình bày báo cáo tài chính.

Các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả trong bảng cân đối kế toán phải được trình bày riêng biệt tài khoản ngắn hạn và tài khoản dài hạn căn cứ theo chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cụ thể:

Trường hợp lập BCĐKT tổng hợp giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì đơn vị cấp trên phải loại trừ tất cả số dư của các khoản mục phát sinh từ các giao dịch nội bộ (các khoản phải thu, phải trả, cho vay nội bộ….) giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau.

Kỹ thuật loại trừ các khoản mục nội bộ khi tổng hợp Báo cáo giữa đơn vị cấp trên và cấp dưới hạch toán phụ thuộc được thực hiện tương tự như kỹ thuật hợp nhất BCTC.

Các chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày trên BCĐKT. Doanh nghiệp chủ động đánh lại số thứ tự của các khoản mục theo nguyên tắc liên tục trong mỗi phần.

Trường hơp 2: Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục

Đối với doanh nghiệp không đáp ứng được giả định hoạt động liên tục sẽ lập bảng cân đối kế toán như trường hợp 1 trừ một số điều chỉnh sau:

Ngoài ra, một số chỉ tiêu có phương pháp lập khác doanh nghiệp cần quan tâm như:

Các chỉ tiêu khác được lập trình bày bằng cách gộp nội dung và số liệu của các chỉ tiêu tương ứng ở phần dài hạn và ngắn hạn của doanh nghiệp đang hoạt động liên tục

bước lập bảng cân đối kế toán chính xác

Bước 1: Xác định ngày báo cáo cho bảng cân đối kế toán

Bảng cân đối kế toán được lập để đánh giá tính hình tài chính doanh nghiệp tại một thời điểm cụ thế chứ không phải một khoảng thời gian. Do vậy, tiêu đề của bảng cân đối kế toán luôn ghi kèm ngày cụ thể.

Hiện nay, bảng cân đối kế toán thường được lập vào cuối năm tài chính nhưng nó cũng có thể được lập hàng quý hoặc nửa năm nếu cần.

Bước 2: Thống kê các tài khoản trong bảng cân đối kế toán và tính tổng tài sản

Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê toàn bộ tài sản ngắn hạn đến dài hạn rồi tính tổng giá trị 2 loại tài sản này và sắp xếp theo thứ tự tính thanh khoản giảm dần như quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Bước 3: Thông kê các khoản nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp

Ở bước này, doanh nghiệp cần liệt kê:

Sau đó tính tổng nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán = Tổng giá trị nợ phải trả + Tổng giá trị vốn chủ sở hữu. Khi hoàn tất 3 bước này là doanh nghiệp đã có một bảng cân đối tài chính hoàn chỉnh.

Lưu ý: Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu nếu không doanh nghiệp phải kiểm tra lại các giá trị

Dưới đây là bảng trình bày nợ phải trả và vốn chủ sở hữu trên bảng cân đối kế toán theo quy định tại điều 112 Thông tư 200/2014/TT-BTC:

Bảng cân đối kế toán đầy đủ gồm những gì?

Bảng cân đối kế toán đầy đủ gồm hai phần là tài sản và nguồn vốn nhằm biểu thị sự cân đối giữa tổng giá trị tài sản mà công ty sở hữu và tổng giá trị nguồn vốn mà công ty đã sử dụng để mua tài sản đó.

Tài sản là bất cứ thứ gì có giá trị có thể chuyển đổi thành tiền mặt

Trong bảng cân đối kế toán phần tài sản sẽ liệt kê các nguồn lực doanh nghiệp đang kiểm soát và có tiềm năng đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai. Các loại tài sản này được sắp xếp theo tính thanh khoản hoặc mức độ dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt. Cụ thể có 2 loại:

Trong bảng cân đối kế toán nguồn vốn được chia thành:

Mẫu bảng cân đối kế toán theo thông tư 133

Doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán theo thông tư 133 sẽ sử dụng mẫu F01-DNN

Tải mẫu bảng cân đối kế toán cho doanh nghiệp nhỏ mẫu F01-DNN TẠI ĐÂY

Phần mềm kế toán online MISA AMIS là giải pháp đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ kế toán theo Thông tư 200, Thông tư 133, tự động tổng hợp dữ liệu chính xác lên Báo cái tài chính đúng mẫu quy định, kiểm tra, phát hiện sai lệch và nộp BCTC ngay trên phần mềm.

Cách đọc bảng cân đối kế toán

Để đưa ra được đánh giá chính xác khi đọc bảng cân đối kế toán dưới đây là 3 bước đọc bảng cân đối kế toán cơ bản cho người mới doanh nghiệp có thể tham khảo:

Bước 1: Nắm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp

Trước khi đọc bảng cân đối kế toán bạn cần nắm được các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như: lĩnh vực doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh, quy mô doanh nghiệp, chiến lược, mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp,… nhằm đưa ra những phân tích và đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp chính xác nhất.

Bước 2: Nẵm vững 2 kỹ thuật phân tích bảng cân đối kế toán

Để đọc và phân tích bảng cân đối kế toán bạn có thể áp dụng 1 trong 2 phương pháp sau:

Việc đọc số liệu tổng quan giúp bạn nắm được quy mô, cơ cấu, cách bố trí tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp.

Các chỉ số quan trọng bạn cần quan tâm:

Bước 4: Phân tích số liệu trong bảng cân đối kế toán

Sau khi đọc so liệu tổng quan, bạn phải xem xét số liệu chi tiết của từng chỉ tiêu quan trọng trong bảng cân đối kế toán như:

Bước 5: Đưa ra đánh giá, nhận định cơ bản

Từ các số liệu tại bảng cân đối kế toán bạn có thể tính toán các chỉ tiêu cơ bản về tính thanh khoản, hiệu quả và cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể tại bảng sau:

Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là từ 1,5 – 2

Giá trị lý tưởng của chỉ tiêu này là 1

<1: Doanh nghiệp khó thanh toán đầy đủ các khoản nợ

Tỷ lệ cao: Doanh nghiệp dùng nhiều vốn vay để đầu tư cho hoạt động kinh doanh có thể trả lãi chậm thậm chí là phá sản nếu tỷ lệ này liên tục cao trong thời gian dài

Hy vọng những thông tin Meincoice cung cấp đã giúp bạn hiểu bảng cân đối kế toán là gì cũng như cách lập chi tiết. Nếu có bất cứ thắc mắc nào hãy liên hệ chúng tôi để được giải đáp.

Ngoài ra, Doanh nghiệp, kế toán viên quan tâm phần mềm MISA meInvoice & có nhu cầu dùng thử MIỄN PHÍ phần mềm với đầy đủ tính năng trong 7 ngày, vui lòng ĐĂNG KÝ tại đây:

Bảng cân đối số phát sinh bao gồm 8 cột, cụ thể như sau:

Ghi số hiệu của từng tài khoản cấp 1 (hoặc cả tài khoản cấp 1 và cấp 2) doanh nghiệp sử dụng trong năm báo cáo.

Ghi tên của từng tài khoản theo thứ tự từng loại mà Doanh nghiệp đang sử dụng.

Phản ánh số dư Nợ đầu năm và dư Có đầu năm theo từng tài khoản.

Số liệu để ghi được căn cứ vào sổ cái hoặc nhật ký –sổ cái, hoặc căn cứ vào số liệu ghi ở cột 7,8 của Bảng cân đối tài khoản năm trước.

Cột 5,6: Số phát sinh trong năm

Căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ, số phát sinh bên Có của từng tài khoản trong năm báo cáo.

Số liệu để ghi được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ và tổng số phát sinh bên Có của từng tài khoản ghi trên sổ cái hoặc nhật ký sổ cái trong năm báo cáo.

Dùng để phản ánh số dư Nợ cuối năm và số dư Có cuối năm theo từng khoản mục của năm báo cáo.

Số liệu ghi được tính theo công thức như sau:

Số dư cuối năm = Số dư đầu năm + Số phát sinh tăng – Số phát sinh giảm.